Nền tảng |
|
- Sinh viên có phương pháp học tập hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hóa năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập
- Các kỹ năng căn bản của tiếng Anh, giúp sinh viên hệ thống, ôn tập lại các kiến thức đã có chuẩn bị cho những học kỳ chuyên sâu
- Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế
- Giới thiệu cho sinh viên sơ lược về sự hình thành và phát triển môn Vovinam – Việt võ đạo trong nước và thế giới; xây dựng nền tảng thể lực, kỹ thuật cơ bản
|
Học kỳ 1 |
- Tiếng Nhật sơ cấp 1-A1/A2
- Tiếng Nhật sơ cấp 2-A2
- Kỹ năng học tập đại học (Mooc)
- Vovinam 2
|
- Sinh viên được cung cấp những kiến thức tiếng Nhật ở mức độ Sơ cấp
- Có được tổng từ vựng cơ bản 1.000 từ, với khoảng 300 chữ Hán, cách chia động từ ở các dạng cơ bản, cấu trúc câu đơn, hoặc câu đơn mở rộng ở dạng đơn giản, các cách nói lịch sự được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm…)
- Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu
- Có tư duy khởi nghiệp, sáng tạo, phản biện, giải quyết vấn đề
- Có tinh thần tự học, học tập suốt đời, thích ứng với sự thay đổi của thời đại phát triển công nghệ và xã hội
|
Học kỳ 2 |
- Tiếng Nhật sơ trung cấp 1-A2/B1
- Tiếng Nhật sơ trung cấp 2-B1
- Kỹ năng Giao tiếp và
Cộng tác
- Giáo dục thể chất 3
|
- Sinh viên có được tổng từ vựng cơ bản 2.000 từ với khoảng 800 chữ Hán, các cách chia động từ biểu đạt thời, thể, dạng, tình thái, các cấu trúc ngữ pháp mở rộng, phân biệt cách nói lịch sự và cách nói thân mật, thoải mái, không cần giữ ý…
- Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng tiếng Nhật
- Có thể viết các đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân có quan tâm
- Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình
- Giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả trong trong môi trường học thuật và thực tiễn
|
Học kỳ 3 |
- Tiếng Nhật trung cấp 1-B1/B2
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.1
- Những vấn đề cơ bản về ngữ âm và từ vựng tiếng Nhật – Từ lí thuyết đến thực tiễn
|
- Có được tổng lượng từ vựng khoảng 3.500 từ với 1000 chữ Hán, các cấu trúc ngữ pháp khá phức tạp để có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ
- Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau
- Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện, trao đổi giữa những người bản ngữ, kể cả những tranh luận hay lập luận mang tính logic, khoa học
- Có thể đọc lướt, đọc nhanh để tìm thông tin hoặc đọc kỹ để hiểu chi tiết các văn bản dài, phức tạp về các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục, công nghệ, giải trí, văn hóa, du lịch thuộc các loại hình văn bản khác nhau, có khối lượng từ vựng phong phú
|
Học kỳ 4 |
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2.2
- Tiếng Nhật trung cấp 2-B2/C1
- Ứng xử trong môi trường làm việc với đối tác Nhật Bản
|
- Có tổng lượng từ vựng khoảng 4.500 từ trở lên, với hơn 1.500 từ vựng chuyên ngành, 1.200 chữ Hán, các cấu trúc cú pháp phức tạp, nhiều tầng bậc, các cách diễn đạt phong phú thể hiện thái độ, vai trò, vị thế của người phát ngôn và người tham gia hội thoại (kể cả người đọc văn bản và người nghe)
- Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng
- Có thể diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn
- Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các phương tiện liên kết văn bản
- Hệ thống được các kiến thức cơ bản về đất nước, con người, lịch sử, văn hóa, xã hội, văn học Nhật Bản; từ đó, người học có thể giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa, hỗ trợ tích cực cho công tác biên phiên dịch, công việc văn phòng, công tác trong lĩnh vực du lịch và khách sạn, lĩnh vực IT, công tác nghiên cứu, công tác giảng dạy
|
Học kỳ 5 |
- Kỹ năng phiên dịch cơ bản
- Kỹ năng biên dịch cơ bản
- Nâng cao năng lực tiếng Nhật tổng hợp
(JLPT &BJT)
- Đất nước và văn hoá Nhật Bản
- Những vấn để cơ bản về ngữ pháp tiếng Nhật – Từ lí thuyết đến thực tiễn
|
- Nắm được lý thuyết cơ bản về ngôn ngữ và các bình diện của ngôn ngữ học, trong đó có kiến thức và lý luận cơ bản về ngôn ngữ Nhật
- Phân tích được các đơn vị của tiếng Nhật và tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp;
- Vận dụng kiến thức đã tích lũy để bước đầu có thể so sánh giữa tiếng Nhật với tiếng mẹ đẻ nhằm nâng cao hiệu quả của việc học ngoại ngữ
- Phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong những ngữ cảnh cụ thể nhằm đạt được mục đích giao tiếp;
- Có thể phát hiện các loại lỗi và sửa lỗi trong quá trình soạn thảo hay phân tích các loại văn bản.
- Có kiến thức về văn hoá ứng xử và cách thức làm việc với người Nhật
|
Học kỳ 6 |
- Khởi sự doanh nghiệp (Mooc)
- Thực tập doanh nghiệp (OJT)
|
- Kết hợp các kiến thức được tích lũy trong quá trình học, áp dụng vào thực tế công việc tại các cơ sở tiếp nhận thực tập (văn phòng, công ty, trường học, trung tâm ngoại ngữ, khách sạn, nhà hàng…)
- Thông qua hoạt động thực tế, củng cố và nâng cao các kiến thức tiếng, kiến thức nghề nghiệp, rèn luyện và chuẩn bị cho bản thân để làm việc trong môi trường có đối tác Nhật
|
Học kỳ 7 |
- Văn học Nhật Bản
- Dẫn luận ngôn ngữ
- Môn thứ 1 của combo
- Môn thứ 2 của combo
- Môn thứ 3 của combo
| Nắm được các kiến thức cơ bản theo từng định hướng lựa chọn:
- Định hướng Biên – Phiên dịch
- Định hướng Quản trị khách sạn & du lịch
- Định hướng Công nghệ thông tin
|
Học kỳ 8 |
- Kĩ năng viết bài nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Môn chuyên ngành tự chọn 3
- Môn chuyên ngành tự chọn 4
|
- Sinh viên được học về các kỹ năng viết bài nghiên cứu: xác định các hình thức điển hình của bài tiểu luận; lựa chọn và nghiên cứu các chủ đề; soạn thảo, sử dụng ngôn ngữ học thuật và trình bày nghiên cứu; trích dẫn tài liệu tham khảo.
- Sinh viên được trang bị một số phương pháp nghiên cứu hữu ích, điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp luận, các thức thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu để sinh viên có thể tự thực hiện các dự án nghiên cứu sau này.
|
Học kỳ 9 |
- Khóa luận tốt nghiệp
- Môn chuyên ngành tự chọn 5
|
- Sinh viên tự tin làm việc tại hầu hết các quốc gia trên thế giới.
- Sinh viên có trình độ Nhật ngữ N2, tự tin làm việc tại Nhật Bản và các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam
|